METHANOL

Giá bán: Liên hệ

METHANOL
Ngoại quan: là chất lỏng trong suốt, không màu, tan hoàn toàn trong nước.
Quy cách 163 kg/phuy
Xuất xứ: Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Ả Rập
Ứng dụng
a.Sản xuất sơn và nhựa :
– Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton thô. Methanol được dùng trong lacquer do có độ hoà tan và bay hơi tốt.
b.Công nghiệp cao su:
– Methanol được dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các sản phẩm khác nhau.
Ngoài ra Methanol được dùng trong
– Mực in
– Keo dán
– Chất chống đông
– Dược
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

 

Khuyến mãi

  • Tư vấn thi công miễn phí
  • Tư vấn bán hàng 24/7
  • Freeship nội thành cho đơn hàng từ 50 triệu
  • Có chứng chỉ nhà sản xuất đi kèm

Methanol là gì

 Methanol là rượu đơn giản nhất. Công thức của methanol là CH3OH. Nó không phải là hydrocarbon vì nhóm hydroxyl được liên kết hóa học với nguyên tử carbon.

 Nó bao gồm một nhóm methyl liên kết với một nhóm hydroxyl. Nó còn được gọi là rượu gỗ hoặc rượu Methyl. Nó có mùi đặc biệt nhẹ hơn và ngọt hơn ethanol. Nó dễ bay hơi và không có màu. Nó là một chất lỏng dễ cháy, nhẹ và độc. Tiêu thụ metanol độc hại và có thể gây mù lòa. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất axit axetic và formaldehyde.

Phương trình hóa học tiêu biểu của methanol

 CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

 ch3oh có tác dụng với naoh không

 naoh + ch3oh không phản ứng

 Điều chế ch3cooh từ ch3oh, ancol metylic ra axit axetic

 CH3OH + CO → CH3COOH

 Ancol metylic tác dụng với na

 CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

 metanol ra metanal

 CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O

 ch3oh ra ch3cl

 CH3OH + HCl ⟶ CH3Cl + H2O

 ch3oh ra co2

 4CH3OH → 3CH4 + 2H2O + CO2

 ch4 ra ch3oh

 CH4 + O2 → CH3OH + H2O

 ancol metylic + o2, ch3oh ra hcho

 CH3OH + O2 → HCHO + H2O

 hcho ra ch3oh

 H2 + HCHO → CH3OH

 CH3OH + HCOOH → H2O + HCOOCH3

 ch3oh ra hcooh

 CH3OH + O2 → H2O + HCOOH

 ch3oh ra ch4

 2CH3OH → 2CH4 + O2

 C2H5OH + CH3OH → H2O + C2H5OCH3

 CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O

 ch3oh h2so4 đặc 140 (ch3oh ra ch3och3)

 CH3OH + CH3OH (140oC,H2SO4 đặc) → CH3–O–CH3+H2O

 ch3oh h2so4 đặc 170 không thu được anken

 CH3OH + HBr → H2O + CH3Br

 Ch3OH + Br2 không tạo ra phản ứng

 CH3OH + C2H5COOH → H2O + C2H5COOCH3

 CH3OH + AgNO3/NH3 → [Ag(CH3OH)2]NO3

 CH3OH + CO → CH3COOH

 2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2

 CH3OH + KOH → CH3O- + K+ + H2O

 ch3oh + cu(oh)2 không phản ứng

 ch3oh ra ch3cho

 2CH3OH + O2 -> 2CH3CHO + 2H2O

 ancol metylic + axit axetic

 CH3COOH + CH3OH ⇆ CH3COOCH­3

 metyl clorua ra metanol

 CH3Cl + NaOH -> CH3OH + NaCl

Tính chất vật lý của methanol

 Methanol (CH3OH) là một hợp chất hóa học không màu, không mùi, có độc tính. Dưới đây là một số tính chất vật lý của methanol:

  •  Khối lượng riêng của methanol 0,7918 g cm−3
  •  Nhiệt độ sôi của methanol là 64,7 °C
  •  Điểm nóng chảy: -97,6 độ C
  •  Độ hòa tan: hòa tan tốt trong nước và cồn, hòa tan ít trong dầu mỏ và ether.

Tính chất hóa học của methanol

 Methanol là một chất oxy hóa mạnh, có khả năng đốt cháy trong không khí với ngọn lửa xanh.

 Methanol có khả năng phản ứng với các chất khác để tạo thành các sản phẩm phản ứng khác nhau. Ví dụ, methanol phản ứng với axit sulfuric để tạo ra este metyl axetat.

 Methanol có khả năng tạo ra các sản phẩm phân huỷ độc hại trong môi trường. Ví dụ, khi methanol phân huỷ trong môi trường oxy, nó có thể tạo ra formaldehyde và formic acid, các chất có độc tính cao.

 Methanol cũng có thể được sử dụng làm dung môi trong các quá trình hóa học, ví dụ như trong sản xuất chất bảo quản thực phẩm và dược phẩm.

 Methanol làm hại đến sức khỏe nếu được tiếp xúc với da, mắt hoặc hít phải. Nó có thể gây cháy nổ và gây hại đến môi trường.

Điều chế ancol metylic

 Methanol (CH3OH) là một hợp chất hóa học được sản xuất công nghiệp từ các nguồn khác nhau, bao gồm khí đốt, dầu mỏ và sinh khối. Dưới đây là một trong những phương pháp điều chế Methanol:

 Phương pháp điều chế Methanol từ khí đốt:

  •  Khí đốt (có chứa methane, ethane, propane và butane) được xử lý qua một loạt các giai đoạn để tách các thành phần khác nhau.
  •  Thành phần methane trong khí đốt được tách ra và sau đó đưa qua quá trình chuyển hóa khí thải thành Methanol.
  •  Quá trình chuyển hóa khí thải thành Methanol thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 600-800 độ C) và áp suất cao, trong một bể chứa các chất xúc tác (ví dụ như ZnO).
  •  Quá trình này cho phép các phân tử methane trong khí đốt tương tác với các chất xúc tác để tạo ra Methanol.
  •  Sau khi phản ứng xảy ra, Methanol được tách ra và tinh chế để sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau.

Ứng dụng của methanol

  •  Nó được sử dụng làm tiền chất cho metyl ete, metylamin và metyl halogenua.
  •  Nó được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
  •  Sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải. Methanol có thể được thêm vào hệ thống xử lý nước thải dưới dạng một dung dịch để cung cấp carbon cho vi khuẩn. Khi Methanol được tiêu thụ bởi vi khuẩn, nó sẽ được chuyển đổi thành CO2 và nước, giúp tăng hiệu suất của hệ thống xử lý.
  •  Nó được sử dụng như một chất chống đông.
  •  Ứng dụng của methanol trong y học như là một chất lưu trữ trong quá trình xử lý mẫu sinh hóa học. Điều này là do nó có khả năng giữ ổn định các thành phần trong mẫu và ngăn chặn sự phân hủy và thay đổi thành phần mẫu.
  • Công nghiệp Cao su – Nhựa
  • Dung môi ngành Sơn – Mực in
  • Dung dịch tẩy rửa
  • Keo dán
  • Chất chống đông lạnh
  • Sản xuất diesel sinh học
  • Khử nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
  • Sản xuất formalin, andehit formic và acid acetic
  • Dung môi Methanol còn có nhiều ứng dụng khác trong công nghiệp.

Bảo quản và sử dụng

  • Bảo quản nơi thông thoáng
  • Để xa các nguồn phát lửa, nguồn nhiệt, ánh sáng mặt trời trực tiếp
  • Để xa các chất oxy hóa
  • Đóng chặt thùng chứa khi không sử dụng.

LƯU Ý:

Dung môi Methanol là hóa chất rất độc, với lượng nhỏ có thể gây mù, nhiều có thể gây tử vong dễ dàng. Cồn trong công nghiệp được điều chế từ gỗ, methanol là sản phẩm phụ của quá trình này, vì thế etanol dùng trong phòng thí nghiệm có chứa nhiều metanol do đó tuyệt đối không được uống cồn hoặc dùng cồn thay rượu uống.

Khi uống vào, cồn methanol gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, hoại tử não, tổn thương nội tạng. Bình thường ở ngưỡng 20mg/dl đã đe doạ tổn thương thần kinh.

Mua methanol ở đâu

 Hiện nay Vua hóa chất là đơn vị phân phối và bán lẻ hóa chất toàn quốc. Quý khách có nhu cầu mua hóa chất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn báo giá cồn công nghiệp methanol thời điểm hiện tại !!!

 đọc ctct 70 80 96 98 tổng trực merck tiếng việt methanolic 90 vs metan etanol o dau nhiêu 99 boiling point density dùng fire of 75 lạnh rất phiếu an price per ton trend production formula sds solvent 85 9 95 8 5 reaction ch3cooh+ch3oh na+ch3oh ch3oh+2na dư la gi balanced ch4o+o2 c2h5oh+ch3oh đun 140oc br c2h5cooh+ch3oh agno3 nh3 ch3oh+agno3+nh3+h2o k kali viết oh 2 cuoh2 ch3och3

 Những tên gọi khác của sản phẩm

 METHANOL, METANOL, CH3OH, CH4O, Alcol metylic, Methyl alcohol

 Msds methanol

 https://www.agilent.com/cs/library/msds/8500-1867_Vietnamese.pdf

 Methanol cas number

 Số CAS của methanol là 67-56-1.

 Công thức cấu tạo của ch4o

 Công thức cấu tạo của methanol (CH4O) là CH3OH.

 Ch3oh là chất điện li mạnh hay yếu

 Methanol (CH3OH) là một chất điện li yếu.

 Cồn methanol có sát khuẩn được không

 Methanol có khả năng sát khuẩn, nhưng không hiệu quả bằng ethanol hoặc isopropanol. Do đó, trong các ứng dụng y tế, người ta thường sử dụng ethanol hoặc isopropanol.

 Methanol có độc không, tác hại của methanol

 Methanol là một chất độc, khi tiếp xúc, nuốt phải, hít vào hoặc tiếp xúc với da có thể gây ra các tác hại nghiêm trọng, bao gồm mù lòa, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, tổn thương gan và thận, và trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến tử vong.

 Ch3oh là ancol gì, Metanol là ancol bậc mấy

 CH3OH là methanol (hay còn gọi là ancol metylic), là ancol đơn chức bậc nhất (có một nhóm hydroxyl -OH).

 Tên thay thế của ch3oh là

 Methanol còn được gọi là ancol metylic, metyl alcol, carbinol, hay wood alcohol.

 Ngộ độc methanol

 Ngộ độc methanol xảy ra khi hấp thụ quá nhiều methanol, dẫn đến các tác hại như mù lòa, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, tổn thương gan và thận. Trong trường hợp nghiêm trọng, ngộ độc methanol có thể dẫn đến tử vong. Điều trị ngộ độc methanol thường bao gồm việc sử dụng ethanol hoặc fomepizole để ngăn chặn quá trình chuyển hóa của methanol thành formaldehyde và axit formic, hai chất gây độc trong cơ thể.

 Cồn ethanol và methanol

 Cồn ethanol và methanol là hai loại cồn thông dụng được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Cả hai đều là các hợp chất hữu cơ thuộc nhóm alcol.

Phương trình hóa học tiêu biểu của methanol

 CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

 ch3oh có tác dụng với naoh không

 naoh + ch3oh không phản ứng

 Điều chế ch3cooh từ ch3oh, ancol metylic ra axit axetic

 CH3OH + CO → CH3COOH

 Ancol metylic tác dụng với na

 CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

 metanol ra metanal

 CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O

 ch3oh ra ch3cl

 CH3OH + HCl ⟶ CH3Cl + H2O

 ch3oh ra co2

 4CH3OH → 3CH4 + 2H2O + CO2

 ch4 ra ch3oh

 CH4 + O2 → CH3OH + H2O

 ancol metylic + o2, ch3oh ra hcho

 CH3OH + O2 → HCHO + H2O

 hcho ra ch3oh

 H2 + HCHO → CH3OH

 CH3OH + HCOOH → H2O + HCOOCH3

 ch3oh ra hcooh

 CH3OH + O2 → H2O + HCOOH

 ch3oh ra ch4

 2CH3OH → 2CH4 + O2

 C2H5OH + CH3OH → H2O + C2H5OCH3

 CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O

 ch3oh h2so4 đặc 140 (ch3oh ra ch3och3)

 CH3OH + CH3OH (140oC,H2SO4 đặc) → CH3–O–CH3+H2O

 ch3oh h2so4 đặc 170 không thu được anken

 CH3OH + HBr → H2O + CH3Br

 Ch3OH + Br2 không tạo ra phản ứng

 CH3OH + C2H5COOH → H2O + C2H5COOCH3

 CH3OH + AgNO3/NH3 → [Ag(CH3OH)2]NO3

 CH3OH + CO → CH3COOH

 2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2

 CH3OH + KOH → CH3O- + K+ + H2O

 ch3oh + cu(oh)2 không phản ứng

 ch3oh ra ch3cho

 2CH3OH + O2 -> 2CH3CHO + 2H2O

 ancol metylic + axit axetic

 CH3COOH + CH3OH ⇆ CH3COOCH­3

 metyl clorua ra metanol

 CH3Cl + NaOH -> CH3OH + NaCl

 

 

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “METHANOL”

Sản phẩm liên quan