Proplylene Glycol – PG còn gọi là Methylethylene glycol, propan-1,2-diol, gọi tắt là PG, có công thức hoá học C3H8O2, dạng chất lỏng, không màu, không mùi, có độ nhớt, khối lượng phân tử 76.10g, nhiệt độ sôi ở 188.2 độ C, nhiệt độ tự bốc cháy 371 độ C, rất ưa nước và tan nhiều trong nước, độ bay hơi thấp, ổn định trong nhiệt độ thường.
Proplylene Glycol – PG là một loại hoá chất trong ngành hoá chất công nghiệp được dùng phổ biến rộng rãi nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất thực phẩm PG được ký hiệu là E1520 dùng để giữ độ ẩm, tăng thêm hương vị và màu sắc cho các loại thực phẩm như bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống đóng hộp, đóng chai. Đặc biệt Proplylene Glycol còn dùng như chất làm đặc, tạo độ lắng và là chất ổn định, chống mốc, vi khuẩn trong bia, các sản phẩm nướng chế biến sản như khô, thịt sấy, nem nướng, trong các món trộn salad…Trong dược phẩm dùng để sản xuất thuốc gây mê, thuốc gây tê, thuốc khử trùng, vacxin, vitamin và các kích thích tố. Ứng dụng nhiều trong sản xuất, bào chế mỹ phẩm, sữa tắm, dầu gội, nước hoa, son môi, sữa rửa mặt, kem chống nắng, kem dưỡng da, giữ ẩm, kem chống mồ hôi, gel tạo kiểu tóc, nước súc miệng, kem đánh răng, khăn giấy ướt…Dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, gia súc nhằm cung cấp độ ẩm, bảo quản và tăng thêm hương vị, tăng năng lượng cung cấp, lưu ý không được dùng sản xuất thức ăn cho chó, mèo.
Proplylene Glycol – PG còn dùng trong sản xuất nhựa polyester, PG được dùng làm nguyên liệu chính và chiếm đến 45% sản lượng PG mỗi năm để sản xuất ra các loại nhựa chịu nhiệt, nhựa PU, đặc biệt dùng để nấu nhựa alkyd resin dùng làm keo dán. PG còn là dung môi quan trọng trong sản xuất sơn do có tính hút ẩm giúp sơn mau khô, hoà tan nhanh chất màu nên dùng tạo màu sơn, dùng tương tự trong mực in và mực viết. Để nghiền xi măng cứng, người ta dùng Proplylene Glycol làm chất hỗ trợ. Một ứng dụng nữa là dùng để chế tạo thuốc lá điện tử. Trong công nghiệp có sử dụng máy móc để làm lạnh thì PG là dung môi bôi trơn giúp máy móc hoạt động dễ dàng hơn. Và nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác trong đời sống và công nghiệp.
Proplylene Glycol – PG là khi sử dụng, lưu trữ nên trang bị các biện pháp bảo vệ an toàn như mang khẩu trang, bao tay, ủng, đồ bảo hộ, mắt kính. Lưu trữ và bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào, tránh xa nước, nơi có độ ẩm cao, khi không sử dụng nên đậy kín vật dụng đựng sản phẩm để bảo quản tốt nhât.
Proplylene Glycol – PG được Công Ty SANCO tuyển lựa từ nhiều nhà sản xuất uy tín, xuất xứ từ Mỹ, Trung Quốc, được đóng phuy với quy cách 215kg/phuy, phuy sắt cứng cáp, chắc chắn bảo quản tốt sản phẩm, hạn chế tối đa sản phẩm bị rò rỉ ra ngoài. Đặc biệt nhận châm bồn theo yêu cầu sử dụng thực tế của quý khách hàng. SANCO luôn cung cấp cho quý khách hàng, quý đối tác toàn quốc những sản phẩm chất lượng, giá thành cạnh tranh, tiết kiệm chi phí và thời gian cho quý khách. Chúng tôi luôn cải tiến, đổi mới trong quá trình tuyển chọn sản phẩm đầu vào, chú trọng tiêu chuẩn nhà sản xuất, nâng cao cung cách phục vụ, chế độ giao hàng nhanh, phân phối trên toàn quốc. SANCO đồng hành cùng sự thành công, phát triển thịnh vượng của quý vị. Chúng tôi cùng bạn nâng cao giá trị cống hiến nhằm cung cấp những sản phẩm tốt, chất lượng cao góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Khả năng hòa tan
- Propylene glycol hòa tan hoàn toàn trong nước và nó có tính năng hòa tan nhiều hợp chất hữu cơ như nước hoa, tinh dầu và nhựa và ngoài ra, nó có độc tính cực kỳ thấp và hầu như không gây hại cho cơ thể con người.
- Hơn nữa, vì nhiệt độ sôi của nó cao hơn nhiều so với nước và điểm đóng băng thấp hơn, nó cũng được sử dụng như chất chống đông hoặc chất làm lạnh, v.v., như một phương tiện truyền nhiệt.
Đặc tính Lý – Hóa của PG USP
Đặc tính lý hóa của Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Dow được mô tả theo bảng chi tiết dưới đây:
Cảm quan | Dạng lỏng, không màu |
---|---|
Mùi | Không mùi |
Ngưỡng mùi | Chưa có dữ liệu kiểm tra |
Độ pH | Không áp dụng |
Điểm/khoảng nóng chảy | < -20 °C EC Phương pháp A1 |
Điểm đông | < -20 °C EC Phương pháp A1 |
Điểm sôi (760 mmHg) | 184 °C ở 752,46 mmHg EC Phương pháp A2 |
Điểm chớp cháy | cốc kín 104 °C ở 1.000,1 hPa EC Phương pháp A9 (CC) (PMCC) |
Mức độ bay hơi (Butyl acetate = 1) | 0,01 Ước tính. |
Khả năng bắt cháy (chất rắn, khí) | Không áp dụng cho chất lỏng |
Tính dễ cháy (chất lỏng) | Không được xem là chất lỏng dễ cháy tích lũy tĩnh |
Giới hạn dưới của cháy nổ | 2,6 (v)% Ước tính. |
Giới hạn trên của cháy nổ | 12,5 (v)% Ước tính. |
Áp suất hơi | 20 pa ở 25 °C EC Phương pháp A4 |
Tỷ trọng hơi tương đối (không khí = 1) | 2,62 Tài liệu |
Tỷ trọng tương đối (nước = 1) | 1,03 ở 20 °C / 20 °C EC Phương pháp A3 |
Tính tan trong nước | EC Phương pháp A6 |
Hệ số phân tán: n-octanol/nước | log Pow: -1,07 Đo đạc |
Nhiệt độ tự bốc cháy | > 400 °C ở 100,01 kpa EC Phương pháp A15 |
Nhiệt độ phân hủy | Chưa có dữ liệu kiểm tra |
Độ nhớt động | 43,4 mPa.s ở 25 °C Tài liệu |
Độ nhớt động lực học | Chưa có dữ liệu kiểm tra |
Đặc tính cháy nổ | Không gây nổ |
Đặc tính ôxy hóa | Không |
Mật độ chất lỏng | 1,03 g/cm3 ở 20 °C Tài liệu |
Trọng lượng phân tử | chưa có dữ liệu |
Phần trăm bay hơi | chưa có dữ liệu |
Điểm đông đặc | < -57 °C Tài liệu |
Chú ý: Các dữ liệu vật lý được trình bày ở trên là giá trị tiêu biểu và không nên được hiểu như là một đặc điểm kỹ thuật.
Sử dụng Propylene Glycol USP/EP
- Mỹ phẩm
- Chăm sóc da
- Chống nắng
- Dầu gội đầu
- Các sản phẩm tắm
- Kem đánh răng
- Nước súc miệng
- Sản phẩm cạo râu
- Sản phẩm chăm sóc em bé
- Tá dược
- Phụ gia / hương vị thực phẩm
Reviews
There are no reviews yet.